13 thg 9, 2023
Giới thiệu về Đại học Y dược Trung Quốc
Đại học Y Dược Trung Quốc (CMU) được thành lập ngày 6/6/1958 với tên gọi ban đầu là Cao đẳng Y tế Trung Quốc, sau đó đổi tên thành Đại học Y dược Trung Quốc vào năm 2003. Đây là trường đại học đầu tiên ở Đài Loan cung cấp các chương trình đào tạo ngành y dược.
CMU tọa lạc tại trung tâm thành phố Đài Trung. Trường cung cấp các chương trình giáo dục, nghiên cứu về lý thuyết và thực hành. Phòng thí nghiệm của CMU được trang bị đầy đủ thiết bị, cùng với đó là thư viện, trung tâm tham khảo và hai bệnh viện giảng dạy.
Thành tích nổi bật
Đại học Y dược Trung Quốc đã vượt qua thành công bài đánh giá do Hội đồng Công nhận Y tế Đài Loan (TMAC) thực hiện và được miễn trừ các cuộc đánh giá tiếp theo trong 7 năm tiếp theo.
Từ năm 2006 đến năm 2009, Đại học Y dược Trung Quốc đã được Bộ Giáo dục trao tặng giải thưởng Giảng dạy Xuất sắc, xếp hạng cao nhất trong số các trường Đại học Y ở Đài Loan dựa trên số lượng sinh viên.
Các chương trình đào tạo
Khoa Y
Ngành Y
Nghiên cứu Y sinh
Xét nghiệm Y học Công nghệ sinh học
Hình ảnh Y khoa và Khoa học X-Quang
Y học thịnh tiến và phát triển thuốc
Y sinh quốc tế (hệ Thạc sĩ)
Khoa Y học Trung Quốc
Y học Trung Quốc
Châm cứu
Dược phẩm và tài nguyên y học Trung Quốc
Tổng hợp Y học cổ truyền và Tây y
Y học cổ truyền (hệ Thạc sĩ)
Châm cứu quốc tế (hệ Thạc sĩ)
Y học Trung Quốc (hệ Thạc sĩ)
Thú y (hệ Thạc sĩ)
Khoa Dược
Ngành Dược
Y học cổ truyền Tsuzuki
Hóa mỹ phẩm
Ngành Dược (hệ Thạc sĩ)
Khoa Sức khỏe công cộng
Sức khỏe công cộng
Quản lý dịch vụ y tế
An toàn vệ sinh lao động
Quản lý rủi ro y tế
Sức khỏe công cộng (hệ Thạc sĩ)
Quản lý rủi ro y tế (hệ Thạc sĩ)
Khoa Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc sức khỏe
Dinh dưỡng
Vật lý trị liệu
Y học thể thao
Chăm sóc dài hạn
An toàn thực phẩm và Dược phẩm (hệ Thạc sĩ)
Điều dưỡng (hệ Thạc sĩ)
Khoa Khoa học đời sống
Khoa học đời sống
Hóa sinh và sinh học phân tử
Sinh học tế bào
Công nghệ sinh học (hệ Thạc sĩ)
Khoa Khoa học và Nhân văn
Nhân văn và Công nghệ
Quản lý Công nghệ (hệ Thạc sĩ)
Khoa học và Công nghệ Luật học (hệ Thạc sĩ)
Sức khỏe Kỹ thuật số (hệ Thạc sĩ)
Tín chỉ Lãnh đạo và Đổi mới
Tín chỉ Luật Công nghệ
Khoa Nha
Nha khoa
Nha khoa (hệ Thạc sĩ)
Khoa Kỹ thuật y tế
Kỹ thuật Y sinh
Kỹ thuật Y sinh (hệ Thạc sĩ)
Điều kiện nhập học
Tốt nghiệp THPT/Đại học với điểm TB từ 6.0 trở lên
Đại học: Chứng chỉ TOCFL 2 trở lên (học bằng tiếng Trung) hoặc IELTS 5.5 trở lên (học bằng tiếng Anh)
Thạc sĩ: Chứng chỉ TOCFL 3 trở lên (học bằng tiếng Trung) hoặc IELTS 6.0 trở lên (học bằng tiếng Anh)
Học phí và các chi phí khác
Học phí
Bậc Cử nhân:
Y học: 289,000 NTD/năm
Y học Trung Quốc: 144,600 NTD/năm
Nha khoa: 264,600 NTD/năm
Các ngành khác: 114,000 NTD/năm
Bậc Thạc sĩ:
Y học Trung Quốc, Châm cứu quốc tế, Y học tổng hợp: 122,800 NTD/năm
Nha khoa: 112,500 NTD/năm
Các ngành khác: 96,700 NTD/năm
Các chi phí khác
Sinh hoạt phí: 6,000 - 10,000 NTD/tháng
Phí KTX
Cơ sở Beigang: khoảng 8,300 NTD/học kỳ
Cơ sở Shuinan: khoảng 22,500 - 25,500 NTD/học kỳ